1. Home
  2. Docs
  3. Javascript
  4. Bài 1: Javascript là gì?

Bài 1: Javascript là gì?

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm Javascript là gì? ứng dụng của Javscript trong thực tế và viết một ứng dụng javascript đầu tay. Điều kiện tiên quyết để học ngôn ngữ này là bạn phải biết một số ngôn ngữ khác như PHP, C++, C nhé.

1. Javascript là gì?

Javascript là một ngôn ngữ lập trình kịch bản dựa vào đối tượng phát triển có sẵn hoặc tự định nghĩa ra, javascript được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng Website. Javascript được hỗ trợ hầu như trên tất cả các trình duyệt như Firefox, Chrome, … thậm chí các trình duyệt trên thiết bị di động cũng có hỗ trợ.

Nếu bạn đã biết qua về HTML5 thì bạn thấy có các khái niệm như sessionStore hay localStore, đây là hai đối tượng được tạo nên từ Javascript nên rõ ràng trong HTML5 cũng có sử dụng nó. Với những ứng dụng đó thì bạn thấy javascript không thể chết trong các ứng dụng website được.

Hay thậm chí có những ứng dụng Webgame người ta sử dụng javascript để xử lý các thao tác trên Client, nếu không có nó thì thông thường chọn Flash để xây dựng nhưng lại gặp vấn đề load chậm nên có một số người chọn Javascript để làm.

Các thư viện Javascript thông dụng

Những ứng dụng to lớn của Javascript khiến người ta không thể quên nó được. Hiện nay có rất nhiều libraries và framework được viết từ Javascript như:

  • AngularJS: Một thư viện dùng để xây dựng ứng dụng Single Page
  • NodeJS: Một thư viện được phát triển phía Server dùng để xây dựng ứng dụng realtime
  • Sencha Touch: Một Framework dùng để xây dựng ứng dụng Mobile
  • ExtJS: Một Framework dùng xây dựng ứng dụng quản lý (Web Applications)
  • jQuery: Một thư viện rất mạnh về hiểu ứng
  • ReactJS: Một thư viện viết ứng dụng mobie
  • Và còn nhiều thư viện khác

Javascript đầu tiên

Qua khái niệm javascript là gì? thì bạn thấy tất cả các trình duyệt đều hỗ trợ nên ta không cần phải download thư viện gì cả mà thông qua những đoạn mã script giúp trình duyệt nhận diện được đó là Javascript.

Cặp thẻ mở và thẻ đóng

<script language="javascript">
    alert("Hello World!");
</script>

Đặt thẻ script ở đâu?
Cách 1: Internal – viết trong file html hiện tại
Ví dụ đặt trong thẻ head:

<html>
    <head>
        <title></title>
        <script language="javascript">
            alert("Hello World!");
        </script>
    </head>
    <body>
         
    </body>
</html>

Ví dụ đặt trong thẻ body:

<html>
    <head>
        <title></title>
    </head>
    <body>
        <script language="javascript">
            alert("Hello World!");
        </script>
    </body>
</html>

Cách 2: External – viết ra một file js khác rồi import vào
Bạn có thể viết những đoạn mã javascript ở một file có phần mở rộng là .js, sau đó dùng thẻ script để import vào (giống CSS vậy). Ví dụ file JS của mình có tên là demo.js thì lúc này mình import vào như sau:

<script language="javascript" src="demo.js"></script>

Cách 3: Inline – viết trực tiếp trong thẻ HTML
Inline nghĩa là bạn sẽ viết những đoạn mã Javascript trực tiếp trong thẻ HTML luôn. Như ví dụ dưới đây là mình đang viết dạng inline vì đoạn mã alert(1) được đặt trong sự kiện onclick của thẻ button.

<input type="button" onclick="alert(1)" value="Click Me"/>

Viết chương trình Hello World!

Bước 1: Bây giờ chúng ta thực hành nhé, bạn hãy tạo một file index.html và lưu tại bất kì vị trí nào với phần mở rộng là .html, sau đó mở file đó bằng Notepad++ rồi gõ nội dung sau vào:

<html>
    <head>
        <title></title>
    </head>
    <body>
        <input type="button" value="Click Me"/>
    </body>
</html>

Chạy lên bằng Firefox hoặc Chrome bạn thấy xuất hiện một button. Bây giờ ta sẽ viết ứng dụng khi click vào button đó thì sẽ xuất hiện một thông báo “Hello World” nhé. Có lưu ý là button đó mình có đặt id=clickme nha.
Bước 2: Viết mã Javascript khi click vào button có id="clickme" thì thông báo lên màn hình.

<html>
    <head>
        <title></title>
    </head>
    <body>
        <input type="button" id="clickme" value="Click Me"/>
        <script language="javascript">
         
        // Lấy element có id=clickme lưu vào biến button
        var button = document.getElementById('clickme');
         
        // Khi click vào element chứa trong button thì thực hiện một function, 
        // bên trong function thông báo lên Hello World!
        button.addEventListener('click', function(){
            alert('Hello World!');
        });
        </script>
    </body>
</html>