CUNGHOCWEB 830

Bài 3: Một số thuộc tính HTML5

Một số thuộc tính được định nghĩa chung và có thể được sử dụng trong bất kỳ phần tử nào, trong khi thuộc tính khác chỉ được định nghĩa cho các phần tử riêng. Tất cả thuộc tính có một tên và một giá trị và trông giống như ví dụ sau.

Sau đây là ví dụ về thuộc tính HTML5 mà minh họa cách đánh dấu một phần tử div với một thuộc tính với tên class sử dụng một giá trị là “example”:

<div class="example">...</div>

Các thuộc tính HTML5 là không phân biệt kiểu chữ và có thể được viết bởi chữ hoa hoặc kiểu hỗn hợp, mặc dù quy ước phổ biến nhất là chữ thường.

1. Bảng thuộc tính chuẩn

Thuộc tính Tùy chọn Chức năng
accesskey Người dùng định nghĩa Xác định một phím tắt để truy cập một phần tử.
align right, left, center Các thẻ căn chỉnh ngang.
background URL Đặt một ảnh nền sau một phần tử.
bgcolor Giá trị số, thập lục phân, RBG Đặt một màu nền sau một phần tử.
class Người dùng định nghĩa Phân loại một phần tử để sử dụng với Cascading Style Sheets.
contenteditable true, false Xác định nếu người sử dụng có thể chỉnh sửa nội dung phần tử hoặc không.
contextmenu Menu id Xác định menu bối cảnh cho một phần tử
data-XXXX Người dùng định nghĩa Các thuộc tính Custom. Tác giả của một tài liệu HTML có thể định nghĩa các thuộc tính riêng của họ. Phải bắt đầu với “data-“.
draggable true,false, auto Xác định có hoặc không một người dùng được phép kéo một phần tử.
height Giá trị số Xác định chiều cao của bảng, hình ảnh, hoặc ô bảng.
hidden hidden Xác định có hoặc không phần tử nên là nhìn thấy hoặc không.
id Người dùng định nghĩa Đặt tên một phần tử để sử dụng với Cascading Style Sheets.
item Danh sách các phần tử Được sử dụng để tạo nhóm các phần tử.
itemprop Danh sách các mục Được sử dụng để tạo nhóm các mục.
spellcheck true, false Xác định nếu phần tử đó phải được kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp.
style CSS Style sheet Xác định một style nội tuyến cho một phần tử.
subject Người dùng định nghĩa ID Xác định mục tương ứng của phần tử.
tabindex Số Tab Xác định thứ tự tab của một phần tử.
title Người dùng định nghĩa “Pop-up” title cho các phần tử của bạn.
valign top, middle, bottom Các thẻ căn chỉnh dọc trong một phần tử HTML.
width Giá trị số Xác định độ rộng của bảng, hình ảnh hoặc ô bảng.

2. Các thuộc tính Custom (tùy chỉnh)

Là các thuộc tính mà tác giả HTML định nghĩa riêng cho họ. Đây là một tính năng mới được giới thiệu trong HTML5.

Một thuộc tính custom bắt đầu với data- và sẽ được đặt tên dựa trên yêu cầu của bạn. Sau đây là ví dụ đơn giản:

<div class="example" data-subject="physics" data-level="complex">
   ...
</div>

Hai thuộc tính tùy chỉnh: data-subjectdata-level hoàn toàn hợp lệ trong HTML5. Bạn sẽ có thể nhận các giá trị của các thuộc tính này bởi sử dụng JavaScript APIs hoặc CSS theo cách tương tự như khi bạn nhận các thuộc tính chuẩn khác.

Chia sẻ bài viết
Nội dung

Bài 5: Cách tạo comment trong Python

Bài 4: Cách khai báo biến trong Python

Bài 3: Cài đặt Intellij IDEA và chạy Hello World trong Python

Bài 2: Hướng dẫn download và cài đặt python trên Windows

Bài 5: Tìm hiểu về Props trong ReactJS

Bài 4: Components trong ReactJS

Bài 3: Giới thiệu JSX trong ReactJS

Bài 2: Cài đặt môi trường chạy ReactJS

Bài 18: Thuộc tính icon trong CSS

Các biểu tượng có thể dễ dàng được thêm vào trang HTML của b...

Bài 17: Thuộc tính box model trong CSS

Bài 16: Thuộc tính outline trong CSS

Bài 15: Thuộc tính Height/Width trong CSS

Chat Icon Close Icon